Từ điển thảo dược - cây thuốc quý SỐ 1 Việt Nam

Top 10 thương hiệu Việt Nam
Chính sách
Tuyển dụng
thao_moc_xanh_logo
Tư vấn bán hàng
0989.980.650
Tổng đài tư vấn
0985.012.112

Kỹ thuật bào chế dược liệu trong YHCT

PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT BÀO CHẾ THUỐC TRONG YHCT

Khái niệm bào chế thuốc YHCT.

Định nghĩa: Bào chế cổ truyền là các kỹ thuật đặc biệt mang tính truyền thống, bị chi phối bởi cơ sở lý luận của YHCT nhằm biến các nguyên liệu có đặc tính sinh học tự nhiên trở thành thuốc để phòng và chữa bệnh.

bao_che_duoc_lieu

- Bào: là dùng sức nóng để thay đổi lý dược tính của thuốc để tiện chế biến và điều trị.

- Chế: là dùng công phu để thay đổi, hình dạng, tính chất của dược liệu.

- Quá trình "Chế" và "Biến" có thể làm thay đổi bản chất của thuốc: Từ thuốc sống sang thuốc chín.

Mục đích ý nghĩa các pp bào chế:

  • Làm thay đổi tính năng của các vị thuốc.
  • Làm tăng tác dụng của thuốc.
  • Làm giảm độc tính của thuốc.
  • Điều khiển tác dụng của thuốc.
  • Làm giảm đi các tác dụng không mong muốn.
  • Tăng khả năng bảo quản cho thuốc.

I. Các phương pháp bào chế thuốc phiến:

Có nhiều phương pháp bào chế nhưng hầu như tuân thủ theo một số phương pháp bào chế Y học cổ truyền sau đây:

Phương pháp thủy chế:

Là phương pháp sử dụng nước hay dịch phụ liệu tạo ra những tác động chính của quá trình chế biến.

pp_thuy_che_duoc_lieu

  • Làm sạch: hạn chế nấm mốc, tăng thời gian bảo quản.
  • Làm mềm: dễ bào chế, thái lát, phân chia thành phiến - lát.
  • Giảm độc tính: sử dụng nước để làm giảm độc trong các loại dược liệu có độc.
  • Làm tăng tác dụng điều trị: Ủ lên men cho quá trình chế sinh địa từ củ Địa Hoàng hoặc chế Đạm đậu xị.
  • Hạn chế tác dụng phụ: Nước vo gạo làm giảm các tác dụng nhuận tẩy của Hà thủ ô đỏ, nước phèn, gừng, giảm tính kích ứng của bán hạ.
Các kỹ thuật thủy chế thường dùng:
  • Rửa: Áp dụng với hầu hết các dược liệu (Củ, Vỏ) ... làm sạch loại bỏ tạp chất, đất cát.
  • Ngâm: Ngâm dược liệu ngập trong nước hay dịch phụ liệu ở nhiệt độ thường để làm mềm và loại bỏ độc tố.
  • : Làm mềm, đậy kín dược liệu bằng vải thấm ướt nước, dịch phụ liệu vừa đủ. Tránh bị phân hủy hoạt chất khi ngâm, lên men tạo sản phẩm (Sinh địa, thần khúc, đạm đậu xị ...)
  • Tẩm: Sử dụng dịch phụ liệu (rượu, gừng, dấm, mật, muối ...) vừa đủ để làm ẩm, thường đi kèm với sao nên thường gọi "Sao tẩm" hay "Tẩm sao"
  • Thủy phi: Đây là phương pháp thủy chế đặc biệt thường dùng với các dược liệu là khoáng vật (Chu sa, Thần Sa, Hùng Hoàng ...) và có độc tính cao dễ biến đổi khi gặp nhiệt độ cao hơn nhiệt độ thường. Mục đích nghiền tán dược liệu trong nước.

Phương pháp hỏa chế:

Là phương pháp chế biến mà dược liệu được tác động bởi nhiệt khô.

bao_che_duoc_lieu_bang_pp_hoa_che

Các pp hỏa chế thường dùng:
  • Sao trực tiếp: Dược liệu tiếp xúc trực tiếp với bề mặt gia nhiệt (Chảo sao, Lồng sao) ở trạng thái chuyển động. Sao qua, sao vàng, sao vàng hạ thổ, sao tồn tính (Hắc sao), sao cháy (thán sao).
  • Sao gián tiếp: Dược liệu tiếp xúc với nhiệt thông qua chất trung gian (Cát, sỏi, cám, gạo ...) trong quá trình chuyển động. Thường dùng cho các loại dược liệu có bản chất dẻo, dính, có dầu, nhựa ...
  • Phương pháp khác: Chích, nung, đốt rượu, lùi, sấy, hỏa phi.

Phương pháp thủy hỏa hợp chế:

Là phương pháp tổng hợp tác động của nhiệt của cả nước và lửa trong quá trình chế biến. Chủ yếu dùng 3 phương pháp sau:

bao_che_thuoc_bang_pp_thuy_hoa_hop_che

  • Chưng: Đun cách thủy dược liệu bằng nước hoặc dịch phụ liệu.
  • Đồ: Làm mềm dược liệu bằng hơi nước.
  • Hấp: Đun trực tiếp dược liệu trong nước hoặc với dịch phụ liệu.

Hướng dẫn bào chế một số vị thuốc thường dùng.

Vị thuốc Hòe hoa.

bao_che_hoa_hoe

Vị thuốc Hương phụ.

bao_che_huong_phu

Vị thuốc Hà thủ ô.

bao_che_ha_thu_o

Vị thuốc Hoàng kỳ.

bao_che_hoang_ky

Trên đây là một số phương pháp chế biến thuốc phiến, từ những dược liệu thô, hoạt tính tự nhiên chuyển thành các vị thuốc phù hợp cho sử dụng cũng như điều trị và hỗ trợ điều trị bệnh, bảo quản được tốt hơn.

II. Bào chế thuốc thang:

Thuốc thang là hỗn hợp của nhiều dược liệu đã qua chế biến, phân chia thành mảnh nhỏ phiến và phân liều, được tập hợp theo công thức cổ phương hoặc theo đơn của thầy thuốc, dùng dưới dạng: sắc, hãm hoặc ngâm rượu. Với những đặc điểm sau: 

  • Là dạng thuốc đặc thù của YHCT.
  • Được sử dụng trên 60% tại các cơ sở điều trị YHCT.
  • Gia giảm.
  • Dụng cụ đơn giản.
  • Hấp thụ nhanh.
  • Có sự tương tác có lợi của các thành phần thuốc.
  • Dùng nước là dung môi hòa tan nhiều hoạt chất, giá rẻ và an toàn.

Phân loại:

Phân loại theo tác dụng: Thuốc giải cảm, thuốc điều trị, thuốc bổ.

Phân loại theo Y lý Đông Y: Quân - Thần - Tá - Sứ.

Thành phần:

Được bộ Y Tế ban hành theo thông tư TT05/2015 bao gồm 250 vị thuốc. Dựa theo nguồn gốc được chia ra:

  • Nguồn gốc thảo dược: Cỏ, cây, hoa, lá, quả, cành, nhựa, dễ cây ...
  • Nguồn gốc động vật: Ngô công, Toàn yết, Địa long, Thuyền thoái ...
  • Nguồn gốc khoáng vật: Chu sa, Thần sa, Thạch cao ....

Kỹ thuật bào chế:

bao_che_thuoc_thang

Kỹ thuật sắc thuốc:

Sử dụng thuốc thang thì việc sắc thuốc là rất quan trọng, theo YHCT thường lấy theo tỷ lệ 3:1 tức là 3 bát nước thì sắc lấy 1 bát thuốc. Khi sắc phải đổ nước ngập thuốc, đun to lửa đến sôi thì giảm lửa cho sôi âm ỉ. Tùy theo thang thuốc mà sử dụng 1 trong 2 phương pháp sau:

- Sắc lấy khí: (Sắc nhanh - Vũ hỏa) Thường áp dụng cho các thang thuốc giải cảm, thang thuốc chứa nhiều tinh dầu - Sắc 1 lần.

- Sắc lấy vị: (Sắc chậm - Văn hỏa) Áp dụng cho các thang thuốc bổ, thường sức 2 3 lần, trộn các dịch nước sắc lại để uống nếu cần thì cô thêm lại cho đặc.

III. Bào chế thuốc bột (thuốc tán).

Chế biến thuốc bột là phương pháp cổ xưa nhất vẫn hiệu quả cho đến ngày nay. Thuốc bột trong Đông Y là dạng thuốc tán, trong Tây Y là thuốc bột hòa tan.

Định nghĩa: Là dạng thuốc rắn có kích cỡ xác định, khô tơi, chứa 1 hoặc nhiều dược chất phân bố đều nhau có hoặc không có tá dược (Thuốc Đông Y thường không có tá dược, Tây Y thì có).

Phân loại - Ưu nhược điểm:

  • Theo thành phần: Thuốc bột đơn (Có 1 thành phần tá dược), Thuốc bột kép (Có 2 thành phần tá dược trở lên).
  • Theo phân liều: Phân liều (Từng gói theo liều), Không phân liều (dùng ngoài hoặc bán thành phẩm pha siro hỗn dịch ...)
  • Ưu điểm: Kỹ thuật bào chế đơn giản, không đòi hỏi trang thiết bị cao cấp, có thể bào chế ở quy mô lớn với trang bị công nghệ hiện đại hóa.
  • Nhược điểm: dễ hút ẩm, khó uống, dễ kích ứng.

bao_che_thuoc_tan

Nguyên lý cơ bản trong bào chế thuốc tán.

Về cơ bản, bào chế thuốc tán qua 3 giai đoạn: Nghiền (tán) - Rây (sàng) - Trộn. Thuốc bột đơn chỉ cần Nghiền + Rây, thuốc bột kép cần thêm Trộn.

- Nghiền bột đơn: Các thành phần phải đảm bảo phân tán đều và đồng nhất, tỷ trọng lớn cần mịn hơn để giảm khối lượng tiểu phân dược chất, không tách lớp.

Trộn bột kép: Tuân theo nguyên tắc đồng lượng, thời gian vừa đủ, bột nhẹ trộn sau cùng, không gây ô nhiễm, gây hao hoạt chất.

Yêu cầu chất lượng: Khô tơi, đồng nhất, mịn, hàm ẩm < 8%. Sai số khối lượng quy định trong Phụ lục 11.3 Dược điển Việt Nam 5 - 2018.

IV. Bào chế cao thuốc

Định nghĩa: Là phương pháp chiết xuất hoạt chất từ dược liệu qua dung môi rồi cô đặc lại đến mức độ nhất định. (Dược liệu là thân củ dễ cho lượng cao nhiều, cành lá cho lượng cao ít).

Phân loại cao:

  • Cao lỏng: Tỷ lệ 1: 1 (1ml cao tương ứng với 1g dược liệu)
  • Cao mềm Hàm ẩm từ 30% - 35%
  • Cao đặc: Hàm ẩm dưới 20%
  • Cao cứng: Hàm ẩm dưới 5%

cao_thao_duoc

Dung môi chiết suất để điều chế cao:

Dung môi nước

  • Khả năng hòa tan rộng, chi phí sản xuất thấp.
  • Thường bị lẫn tạp: tinh bột, nhầy, pectin ...
  • Sử dụng nhiệt độ cao có nguy cơ ảnh hưởng đến hoạt chất
  • Phương pháp chiết xuất bằng hơi nước, từ trang bị thô sơ như nồi nấu đến các dây truyền chiết xuất hiện đại.

Dung môi cồn

  • Khả năng hòa tan rộng, chọn lọc hoạt chất
  • Ít tạp chất
  • Ít bị tác động nhiệt (Cô chân không) bảo tồn hoạt chất
  • Giữ được tinh dầu, chất bay hơi
  • Kinh tế: Có thể thu hồi cồn tái sử dụng
  • Thiết bị: Sử dụng bình chiết xuất ngấm kiệt, hệ thống chiết hồi lưu, hỗ trợ loại trừ tạp chất.

Ngoài các loại cao thảo dược (Cao sâm cau, cao giảo cổ lam ... ) được chiết xuất xuất từ dược liệu còn có các loại cao động vật như: Cao xương hổ, cao ngựa bạch ...

V. Kỹ thuật bào chế thuốc hoàn

Định nghĩa viên hoàn: Là dạng thuốc rắn hình cầu, được bào chế từ bột thuốc và các tá dược thường dùng để uống, nhai hoặc ngậm. Trong YHCT thường gọi là viên hoàn, ngoài ra còn 1 dạng khác gọi là viên giọt được điều chế từ dạng lỏng dùng trong cấp cứu (đặt dưới lưỡi) phát huy tác dụng nhanh.

Phân loại: Đông Y chia làm 2 loại: Hoàn cứng (hoàn bồi) và hoàn mềm.

Ưu nhược điểm

Ưu điểm:

  • Kỹ thuật đơn giản dễ thực hiện
  • Dễ phối hợp nhiều thành phần, dễ bảo quản, ổn định
  • Che dấu mùi vị khó chịu
  • Thể tích gọn nhẹ dễ vận chuyển

Nhược điểm:

  • Lượng uống lớn vì phải dùng nhiều tá dược, bột dược liệu
  • Tác dụng chậm chỉ phù hợp với những bài thuốc bồi bổ, thuốc chữa bệnh mãn tính
  • Viên hoàn cứng thường tan giã kém
  • Khó tiêu chuẩn hóa chất lượng
  • Với phương pháp chia viên thủ công khó đảm bảo vệ sinh.

Thành phần

Bao gồm 2 thành phần chính: Dược chất và tá dược

Dược chất: Dưới dạng bột mịn hoặc cao dược liệu nguồn gốc từ thảo dược, động vật (Hà sa đại tảo hoàn, Sâm nhung bổ thận ...), Khoáng chất (Thiên vương bổ tâm).

Tá dược: Tạo khả năng kết dính, giảm mùi vị khó chịu của dược liệu, giúp tăng thời gian bảo quản. Trong Đông Y thường sử dụng các loại tá dược sau đây:

  • Mật ong: Tạo kết dính tốt, mềm dẻo, tăng tính bồi bổ, ức chế sự phát triển của vi khuẩn
  • Đường kính hoặc siro đơn: Viên hoàn thường bị rắn chắc khó tan giã 
  • Hồ tinh bột: Thường phối hợp với dịch thể gelatin, siro gôm tăng độ kết dính
  • Dịch thể gelatin: 5% - 20% trong nước tạo độ kết dính cao được dùng cho dược liệu khô khó kết dính hoặc cần giải phóng dược tính chậm
  • Dịch gôm: Gôm arabic 5% - 10% trong nước, có thể phối hợp glycerin hoặc tinh bột.

Kỹ thuật bào chế viên hoàn

2 phương pháp thường dùng: phương pháp chia (Viên chia) và phương pháp bồi (Viên bồi).

Phương pháp chia:

- Lớn thành nhỏ.

- Tạo khối dẻo: Bột dược chất + Mật ong (hoặc mật ong + dịch chiết dược liệu) luyện nóng tạo khối dẻo.

ky_thuat_bao_che_vien_hoan_mem

Phương pháp bồi:

- Nhỏ (nhân cơ bản) thành lớn (kích thước quy định).

- Gây nhân: bột dược liệu (sát hạt, phun tá dược lỏng, chọn hạt, bồi thành nhân, sấy khô), hạt nhỏ 0.5mm - 1mm.

- Bồi viên: Nhân + Tá dược (tá dược dính lỏng + bột) bồi thành từng lớp. Tránh bết, kết dính, nhân con. Viên phải đều nhau bằng cách sàng liên tục. Sấy trong quá trình bồi để tạo viên chắc chắn.

- Bao viên: Bao bằng bột mịn (talc, bột cam thảo ...) hoặc bao màng mỏng. Bao viên tạo lớp áo ngoài nhằm tránh dính lẫn nhau, che mùi dễ uống, bảo vệ hoạt chất, hạn chế kích ứng đường tiêu hóa.

bao_che_vien_boi

Yêu cầu sản phẩm

  • Hình thức: Tròn đều, khô, mặt viên nhẵn hoặc có thể bóng, cắt đôi viên mặt cắt đồng nhất
  • Độ ẩm: Hoàn mềm không quá 15%, hoàn cứng không quá 12% (có mật) không quá 9% (đường, hồ)
  • Độ rã: Áp dụng cho hoàn cứng không quá 1 giờ.

VI. Tổng kết bào chế dược liệu:

- Trên đây là phần chia sẻ kiến thức cơ bản về kỹ thuật bào chế thuốc trong YHCT giúp quý độc giả hiểu được căn bản về kỹ thuật bào chế: Thuốc phiến, Cao, Đơn, Hoàn, Tán.

- Tuy nhiên mỗi loại thuốc sẽ có những đặc điểm khác nhau, những khó khăn khác nhau trong bào chế, để có thể cho ra được những sản phẩm tốt đòi hỏi phải có kinh nghiệm thực chiến đúc rút nhiều năm trong nghề.

Cảm ơn các bạn đã quan tâm, mong được đóng góp ý kiến!

Thảo Mộc Xanh.

 

In bài viết
Tầm nhìn và sứ mệnh

Thảo Mộc Xanh được xây dựng với mong muốn chia sẻ thông tin về các loại cây cỏ, cho đến các cây thuốc, vị thuốc quý, sản phẩm làm đẹp, sản phẩm thực dưỡng từ nguyên liệu tự nhiên. Nâng tầm hiểu biết và trân trọng giá trị các loài cỏ cây hướng đến sống xanh gần gũi với thiên nhiên!

Sản phẩm tự nhiên
Sản phẩm được thu gom hái lượm từ môi trường thiên nhiên, đảm bảo 100% xanh, sạch từ tự nhiên.
Đơn giản hiệu quả
Các tư vấn dựa trên cơ sở YHCT, đơn giản dễ hiểu dễ dùng dễ sử dụng mang lại hiệu quả tốt nhất.
Nhân viên chuyên nghiệp
Đội ngũ nhân viên liên tục được đào tạo cập nhật kiến thức về YHCT, tận tâm với từng khách hàng.
Sản phẩm đa dạng
Sản phẩm đa dạng, với hàng ngàn loại dược liệu, được sơ chế bào chế mang lại sản phẩm tốt nhất cho người dùng.
Giới thiệu & hướng dẫn
Sơ đồ chỉ đường
Về chúng tôi

Đơn vị uy tín hàng đầu khu vực trong lĩnh vực phân phối sản phẩm thu hái tự nhiên. Trải nghiệm cuộc sống xanh hòa mình cùng thiên nhiên khi sử dụng sản phẩm và dịch vụ chính hãng của chúng tôi!

thao_moc_xanh_wellcom
Công ty TNHH Thảo Dược Việt Nam

Mã số Doanh nghiệp: 01080xxx do Sở KH và ĐT TP Hà Nội cấp 11/2017

 

Add: Số 39 Ngõ 186, Vương Thừa Vũ, Thanh Xuân, Hà Nội.

Hỗ trợ khách hàng
Hotline: 0985.012.112
Tel/Fax: 0989.980.650
thanhnv379@gmail.com
Xem bản đồ

Copyright © thaomocxanh.com.vn All rights reserved.

Sử dụng nội dung và dịch vụ tại thaomocxanh.com.vn có nghĩa là bạn đồng ý với Thỏa thuật sử dụng và Chính sách bảo mật của chúng tôi.

bctdmca_protected_16_120