Từ điển thảo dược - cây thuốc quý SỐ 1 Việt Nam

Top 10 thương hiệu Việt Nam
Chính sách
Tuyển dụng
thao_moc_xanh_logo
Tư vấn bán hàng
0989.980.650
Tổng đài tư vấn
0985.012.112

Nhận diện dược liệu và vị thuốc

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VỊ THUỐC VÀ DƯỢC LIỆU

Trong bài viết trước, Thảo Mộc Xanh đã giới thiệu đến các bạn: "Phương pháp nhận diện cây thuốc", Hôm nay chúng tôi xin hướng dẫn các bạn: Phương pháp nhận diện vị thuốc và dược liệu.

Để nhận diện cây thuốc chúng ta có thể căn cứ vào toàn bộ cây từ dễ, củ, thân, lá, hoa, nụ, quả, vỏ hạt ... bất cứ cái gì để có thể nhận diện được. Nhưng với vị thuốc và dược liệu thì khì khó hơn vì chỉ căn cứ vào 1 thành phần của cây thuốc làm nên vị thuốc.

Nhận biết theo tên bằng tiếng Latin

- Trong thuốc bắc đã có nhiều những vị thuốc nổi tiếng quen thuộc được đặt tên và truyền lại được đặt tên theo Hán - Việt thể hiện tác dụng của nó như: Phòng phong tránh gió, Ích mẫu điều trị các bệnh về phụ nữ, Tục đoạn nối các đoạn đứt gẫy dùng trong điều trị xương khớp ...

- Tuy nhiên, cơ sở cao nhất cho tra cứu và tìm kiếm là tên khoa học đặt theo tiếng Latin, đối với dược liệu, vị thuốc tên Latin được đặt theo nguyên tắc sau:

Tên bộ phận làm thuốc + Tên cây thuốc = Tên vị thuốc, tên dược liệu

- Trong đó tên bộ phận làm thuốc có thể đứng trước hoặc sau tên cây thuốc đều được, không ảnh hưởng.

VD: Rễ + Cây ngưu tất = Rễ ngưu tất = Radix Achyranthes bidentatae (Trong đó Radix là rễ, Achyranthes bidentatae là tên Latin của cây ngưu tất).

danh_tu_bo_phan_cay_thuoc

- Đối với dược liệu là nấm, động vật, khoáng vật thì thường dùng toàn phần nên được gọi thẳng tên không phân biệt bộ phận. Ví dụ: Phục linh - Poria, Linh chi - Ganoderma, Ngô công - Scolopendra, Chu sa - Cinnabaris, Hùng hoàng - Realgar ....

Phương pháp nhận biết dược liệu

Nhận diện theo thông tin tra cứu tên Latin.

Đây là phương pháp tra cứu sử dụng tên Latin dược liệu để tìm kiếm đối chiếu với các cơ sở, kho dữ liệu chuẩn như: Mẫu vật "chuẩn", Các dược điển (VP5 của Việt Nam, VC2020 của Trung Quốc, EP8 của Châu Âu, JP15 của Nhật Bản, Taiwan Herbal Pharmacobeia, American Herbal Pharmacobeia ...)

Dựa vào các tài liệu về dược liệu: Cây thuốc Việt Nam và những bài thuốc thường dùng (3 tập), Động vật khoáng vật và những bài thuốc thường dùng - Nguyễn Viết Thân...

Nhận diện bằng cảm quan

Phương pháp nhận diện này được sử dụng nhiều khi tiếp xúc dược liệu, sử dụng giác quan cảm quan để nhận biết. Để xác định được chính xác, không nhầm lẫn các bạn cần chú ý sau:

  • Đánh giá hình thức mùi vị, cấu trúc dược liệu
  • Tiến hành bằng cách quan sát, sờ ngửi, nếm, bẻ, thử nước thử lửa.
  • Các đặc điểm quan trọng: kích thước, màu sắc, mùi, vị, mặt cắt dược liệu.
  • Chú ý các đặc điểm đặc trưng của từng dược liệu.
  • Một số dược liệu có sự tương quan giữa cảm quan và chất lượng: Hoàng bá, Hà thủ ô đỏ, Thương truật ...

Lưu ý: Khó sử dụng khi phân biệt các dược liệu có nguồn gốc gần nhau như cùng chi: Sài hồ, táo nhân, Hoàng liên, Đại hoàng, kim ngân ...

Phân tích thành phần và cấu trúc

Là phương pháp sử dụng trong phòng thí nghiệm, phòng nghiên cứu có đủ máy móc trang thiết bị hiện đại chuyên dụng để phân tích được thành và cấu trúc mẫu dược liệu. Đối với các đơn vị thu mua hoặc nhập khẩu số lượng lớn hàng chục hàng trăm tấn dược liệu thì thường phải gửi mẫu để giám định được chính xác.

Nhận diện và phân biệt một số dược liệu thường sử dụng

1. Vị thuốc Bạch hoa xà thiệt thảo

Sử dụng: Toàn cây, thu hái cắt đoạn và phơi hoặc sấy khô.

Công năng: thanh nhiệt giải độc, lợi niệu thông lâm, tiêu ung tán kết.

Chủ trị: Ho, hen xuyễn do phế thực nhiệt, viêm amidan, viêm họng cấp, lâm lậu do bàng quang thấp nhiệt, viêm gan cấp tính, mụn nhọt ung bướu, rắn độc cắn.

vi_thuoc_bach_hoa_xa_thiet_thao

  • Nhận dạng thân: thân mảnh, mang nhiều cành ở phần gốc, màu nâu nhạt.
  • Nhận dạng lá: Lá hình mác thuôn dẹt dài trung bình 1,5cm đến 3.5cm rộng 1mm - 2mm màu lục xám, dai, gần như không có cuống. Lá mọc đối và không có lá chét.
  • Nhận dạng hoa: Mọc đơn trực tiếp từ nách lá và thân, nếu mọc lệch ra ngoài là không phải.
  • Chất giòn dễ gẫy, mùi nhẹ, vị nhạt.

Chú ý: Rất dễ nhầm lẫn với cây Cóc mẳn, An điền hoa nhỏ, Rau đắng đất.

2. Vị thuốc Bạch thược

vi_thuoc_bach_thuoc.

  • Sử dụng: Phần củ (Radix) của cây Bạch thược dược. 
  • Công dụng: Dưỡng huyết, giảm đau, nhuận gan.
  • Chủ trị: Chữa đau nhức, tả lỵ, thống kinh nguyệt, băng huyết ...
  • Củ thô: Dài 5cm - 18cm, đường kính lớn hơn 1cm, bề mặt có sẹo của dễ con, vỏ bên ngoài thường có vết lõm bẩn. Dược liệu dạng phiến hoặc phiến chéo.
  • Loại thượng hạng: Mập dài, đều, thẳng, cứng, mặt gãy màu trắng, nhiều bột, không có lõi trắng hoặc vết nứt.
  • Chế biến: Bạch thược trích rượu.
  • Phân bố: Triết Giang, An Huy, Tứ Xuyên Trung Quốc.

3. Vị thuốc Bạch truật

vi_thuoc_bach_truat

  • Sử dụng: Phần củ dễ của cây Bạch truật.
  • Công dụng: Kiện tỳ ích khí, táo thấp, lợi thủy, cố biểu liễm hãn, an thai.
  • Chủ trị: Hỗ trợ tiêu hóa, trị phù thũng, sốt rét.
  • Tính vị: Vị ngọt, đắng, tính hơi ôn. Vào các kinh tỳ vị.
  • Có hạc cảnh: Một phần của củ kéo ra.
  • Có như ý đầu: Củ có cục lồi lên.
  • Loại thượng hạng: Củ to, chắc, mùi thơm rõ, bên trong có dạng hang hốc.
  • Loại ít tiền: Còn gọi là Bạch truật vú, dạng nhỏ, đặc ruột, mềm.

4. Vị thuốc Thương truật

vi_thuoc_thuong_truat

  • Sử dụng: phần củ của cây Thương truật
  • Công năng: Trừ ẩm, trừ phong, thấp, tăng tiết mồ hôi
  • Chủ trị: Ứ thấp ở tỳ và vị, hội chứng tắc nghẽn phong hàn thấp, hội trứng ngoại lai do phong hàn thấp, Giảm lưu thông thấp nhiệt.
  • Tính vị: Cay, đắng và tính ấm.
  • Có điểm chu sa: Đốm tinh dầu trên bề mặt cắt, chu sa càng to càng nhiều thì càng quý.
  • Khởi sương: Bề mặt cắt tiếp xúc lâu với không khí hình thành những tinh thể hình kim màu trắng.
  • Phân bố: Giang Tô, Hồ Bắc, Hà Nam - Trung Quốc. Việt Nam vẫn phải nhập từ TQ.

5. Vị thuốc Bối mẫu

vi_thuoc_boi_mau

  • Sử dụng: Thân hành (Bulbus) của cây Bối mẫu.
  • Công năng: Thanh nhiệt, hóa đờm, nhuận phế, tán kết.
  • Chủ trị: Ho lao, ho ráo do phế nhiệt, ho đờm có máu, ho khan, bướu cổ, loa lịch, áp xe vú.
  • Tính vị: vị cam, đắng, giòn cứng, có chất bột tính hàn quy vào kinh Tâm - Phế.
  • Hoài trung bảo nguyệt: Gồm 2 mảnh 1 to 1 nhỏ ôm lấy nhau.
  • Lâu y hắc liên: Gốc bàng, hơi lõm, thỉnh thoảng thấy vết tích dễ, ở giữa có chấm tròn màu xám.
  • Quan âm tọa liên: đặt phần gốc xuống ngồi được không bị đổ.
  • Phân bố: Chưa phát hiện tự nhiên ở Việt Nam, mọc chủ yếu ở Cam Túc, Thanh Hải, Tứ Xuyên và Vân Nam.
  • Gồm 6 loại: Xuyên bố mẫu (Tùng bối), Chiết bối mẫu, Hồ Bắc bối mẫu, Y bối mẫu, Bình bối mẫu, Thổ bối mẫu. Trong đó loại Tùng bối trồng ở Tứ Xuyên là tốt nhất.

6. Vị thuốc Cam thảo

vi_thuoc_cam_thao

  • Sử dụng: Dễ, thân dễ sấy khô của cây Cam thảo.
  • Công năng: Bổ tỳ, nhuận phế, giảm ho, ích khí, điều hòa vị
  • Chủ trị: Tỳ Vị hư nhược, tiêu lỏng, thân thể mệt mỏi, yếu sức, ăn uống không ngon, phế hư sinh ho...
  • Tính vị: Vị ngọt, tính bình, không chứa độc.
  • Dược liệu thô: Hình trụ, vỏ nâu xám, nâu đỏ, nhăn dọc.
  • Dược liệu phiến: Phiến chéo, Phiến ngang có hình tỏa ra từ tâm gọi là cúc hoa tâm.
  • Phân bố: Chủ yếu ở vùng ôn đới ẩm hoặc á nhiệt đới thuộc châu Á, châu Âu và Bắc Phi, Sản lượng nhiều ở Nội Mông, Cam Túc, Tân Cương - Trung Quốc.
  • Chia loại: Cam thảo, Dương cam thảo, Cam thảo quả phồng.

7. Vị thuốc Chi tử / Dành dành.

vi_thuoc_chi_tu

  • Sử dụng: Sử dụng phần quả của cây Dành dành, phơi khô hoặc sấy khô.
  • Công năng: Thanh nhiệt, lợi tiểu, cầm máu trong các trường hợp xuất huyết do nóng.
  • Chủ trị: Sốt cao, bứt rứt, miệng khát, họng đau, vàng da tiểu đỏ, đi tiêu ra máu, nôn ra máu, chảy máu cam, mắt đỏ sưng đau, trị sưng đau do sang chấn.
  • Tính vị: Mùi nhẹ, vị hơi chua và đắng.
  • Nhận diện: Quả hình thoi hoặc hình trứng hẹp dài 2cm - 4.5cm. Màu từ vàng cam đến nâu đỏ, có khi nâu xám đến đỏ xám, hơi bóng. Có 5 đến 8 gờ chạy dọc quả, giữa 2 gờ là rãnh rất rõ rệt. Đỉnh quả lõm có 5 đến 8 lá đài. Gốc quả hẹp có vết cuống. Vỏ mỏng giòn hơi bóng, vỏ quả giữa màu vàng đục giầy hơn.
  • Phân bố: Trung Quốc, Việt Nam đều có.
  • Phân loại: Chi tử Việt Nam, chi tử Trung Quốc, Sơn chi tử.

8. Vị thuốc Cúc chi.

vi_thuoc_cuc_chi

  • Sử dụng: Phần cụm hoa (Flos) của cây cúc chi.
  • Công năng: Thanh nhiệt, giải độc, minh mục, giáng áng.
  • Chủ trị: Cảm lạnh, cúm, viêm não, viêm mủ da, viêm vú, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, huyết áp cao, đau mắt đỏ, chảy nhiều nước mắt, viêm gan kiết lỵ.
  • Tính vị: Chất nhẹ, mùi thơm, vị đắng, tính hàn, quy vào kinh: phế, thận, gan.
  • Nhận diện: Cụm hoa hình đầu, có màu vàng hơi ngả nâu, đôi khi còn dính cuống, đường kính 0.5cm - 1.2cm. Có tổng cộng 4 - 5 hàng lá bắc, mặt ngoài màu xanh hơi xám hoặc nâu nhạt, ở giữa 2 bên mép rất nhạt và khô xác.
  • Phân bố: Trung Quốc, Việt Nam trồng nhiều ở Hưng Yên.
  • Phân loại: Cúc hoa vàng, dã cúc hoa, kim cúc, hoàng cúc.

9. Vị thuốc Đảng sâm

vi_thuoc_dang_sam

  • Sử dụng: Phần củ dễ của cây Đảng sâm.
  • Công năng: Bổ trung ích khí, sinh tân, chỉ khát.
  • Chủ trị: Kém ăn, cơ thể suy nhược mệt mỏi, trướng bụng, lo sợ, tim hồi hộp, mất ngủ....
  • Tính vị: Vị ngọt, tính bình, vào 2 kinh: Phế và Tỳ.
  • Nhận diện đảng sâm Bắc: Củ dẻo mền nhỏ như cái đũa có sư tử bàn đầu, mặt cắt có vân dạng cúc hoa tâm, ngoài xốp trong đặc (Bì tùng nhục khẩn), Nhai là tan hết không để lại sơ bã (Hóa tra).
  • Nhận diện đảng sâm Nam: Ngắn hơn, cứng hơn, củ to như ngón chân cái, mặt cắt vẫn có cúc hoa tâm.
  • Phân bố: Trung Quốc, Việt Nam.
  • Phân loại: Đảng sâm Bắc, Đảng sâm Nam.

10. Vị thuốc Đỗ trọng

vi_thuoc_do_trong

  • Sử dụng: Vỏ (Cortex) cây đỗ trọng, phơi khô, sấy khô, chích muối sao vàng.
  • Công năng: An thai, bổ can thận, dưỡng huyết, mạnh gân cốt, ích tinh khí, cường chí, hạ áp, làm ấm tử cung.
  • Chủ trị: Chân tay yếu mỏi, đau nhức lưng, phong thấp, bại liệt, động thai ra huyết, di tinh, liệt dương, tăng huyết áp, hay tiểu đêm ...
  • Tính vị: Vị ngọt, cay, tính ôn, không độc.
  • Đặc điểm: Dạng phiến bản, mặt ngoài xù xì, mặt trong tím, có sợi tơ đàn hồi.
  • Loại thượng hạng: Mảnh vỏ lớn, dày, nhiều sợi tơ, mặt trong tím sầm.
  • Phân bố: Tứ Xuyên, Quý Châu, Hồ Bắc, Thiểm Tây, Vân Nam Trung Quốc. Việt Nam có một số nơi trồng, không có mọc tự nhiên.
  • Phân loại: Đỗ trọng Bắc và đỗ trọng Nam.

11.Vị thuốc Đương quy

vi_thuoc_duong_quy

  • Sử dụng: Toàn bộ phần củ dễ của cây đương quy, phơi hoặc sấy khô.
  • Công năng: Hoạt huyết, bổ huyết, thông kinh, điều kinh, nhuận tràng, dưỡng gân ...
  • Chủ trị: thiếu máu, xanh xao, cơ thể gầy yếu, mệt mỏi, đau lưng, đau ngực bụng, viêm khớp, tê bại, táo bón, tổn thương ứ huyết, kinh nguyệt không đều, bế kinh, đau bụng kinh.
  • Đặc điểm: gồm 3 phần quy đầu - quy thân - quy vĩ. Loại thượng hạng có dễ cái mập mạp, dài, nhiều dầu, dẻo, hơi vàng, mặt cắt trắng - hơi vàng, thơm nồng. Dược liệu ở dạng phiến.
  • Đương quy di thực cứng hơn, xấy khô thì queo lại, nhiều bột.
  • Tính vị: Vị ngọt, cay, hơi đắng, mùi thơm, tính ấm.
  • Phân bố: Trung Quốc, Nhật Bản, Một số nước Châu Âu, Ở Việt Nam là loại Đương quy di thực.
  • Phân loại: Đương quy Bắc, Đương quy Nhật (Đương quy di thực, Đông đương quy), Đương quy châu Âu.

12. Vị thuốc Địa liền

vi_thuoc_dia_lien

  • Phần sử dụng: Phần thân dễ (Rhiroma) của cây địa liền, thái miếng phơi khô.
  • Công năng: Ôn trung, tán hàn, bạt khí độc, trừ thấp.
  • Chủ trị: Lạnh bụng, đau dạ dày, giảm khó tiêu và các vấn đề có liên quan tới tiêu hóa.
  • Tính vị: Vị cay, tính ấm, quy kinh: Tỳ - Vị.
  • Đặc điểm: Thân dễ có nhiều củ nhỏ mọc liền nhau có dạng hình trứng với nhiều vân ngang. Đặc điểm đặc trưng của vị thuốc này là khi phơi khô phần vỏ co lại, phần thịt lồi ra hay còn gọi là: Súc bì đột nhục.
  • Phân bố: Việt Nam, Thái Lan, Lào, Campuchia, Trung Quốc, Ấn Độ, Malaysia, Indonesia.
  • Phân loại: Không.

13. Vị thuốc Dâm dương hoắc

vi_thuoc_dam_duong_hoac

  • Phần sử dụng: Toàn bộ phần trên mặt đất (Herba) của cây Dâm dương hoắc.
  • Công năng: Bổ thận, mạnh gân, ích tinh tủy, ứ phong trừ thấp.
  • Chủ trị: tinh lạnh, liệt dương, di tinh, muộn con, đau lưng, mỏi gối, co rút gân cốt, bấn thân bất toại, phong thấp, tay chân lạnh yếu...
  • Tính vị: Vị cay, tính ôn, quy kinh: Can - Thận.
  • Đặc điểm: Cây thân thảo cao trung bình 50cm - 80cm, có hoa và cuống dài, lá hình tim hoặc hình mác.
  • Phân bố: Mọc nhiều ở Trung Quốc và một số tỉnh phía bắc Việt Nam như: Lào Cai, Lai Châu.
  • Phân loại: Dâm dương hoắc lá hình tim, Dâm dương hoắc lá hình mác. (Dâm dương hoắc giả rất nhiều, thường bị giả bởi cây Lạc tân phụ - một loại cây gần giống. Dựa vào lá để phân biệt: lá Dâm dương hoắc hình mác hoặc hình tim còn lá Lạc tân phụ hình trứng)

Tản mạn: Đây là loại cây mà trước đây người ta rất hay lấy cho dê ăn, sau khi ăn chúng có thể giao phối nhiều lần trong ngày, cái tên Dâm dương hoắc từ đó mà có.

14. Vị thuốc Đào nhân

vi_thuoc_dao_nhan

  • Phần sử dụng: Hạt (Semen) lấy ở quả chính của cây đào, cây sơn đào, bỏ hạch cứng phơi khô hoặc sấy khô.
  • Công năng: Phá huyết, hành ứ, nhuận táo, hoạt trường ...
  • Chủ trị: Bế kinh, phong tỳ, ứ huyết sưng đau, tiêu thũng bụng dưới, thông kinh nguyệt, sát trùng. Ngoài ra còn chữa ho, hen suyễn, khó thở.
  • Tính vị: Vị đắng, ngọt, tính bình, quy kinh: Tâm - Can.
  • Đặc điểm: Hạt có hình bầu dục dẹt, phẳng, vỏ ngoài mỏng nâu đỏ hoặc nâu vàng, có các nếp nhăn dọc. Khi dùng đập bỏ vỏ lấy nhân sao vàng giã dập, sắc uống.
  • Phân bố: Có nguồn gốc ở vùng Bắc Trung Quốc và Mông Cổ. Được trồng lâu đời ở nước ta: Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Hòa Bình, Hà Nội, Ninh Bình, Thanh Hóa tới Lâm Đồng.
  • Phân loại: Đào nhân, Úc lý nhân, Hạnh nhân: Hạnh nhân Băc (khổ hạnh nhân), Hạnh nhân Nam (Điềm hạnh nhân).

15. Vị thuốc Đăng tâm thao

vi_thuoc_dang_tam_thao

  • Phần sử dụng: Lõi xốp của cây cỏ bấc phơi hoặc sấy khô.
  • Công năng: Hạ hỏa, thanh nhiệt, lợi tiểu.
  • Chủ trị: Lợi tiểu, an thần, sốt, ho, viêm họng.
  • Tính vị: Vị ngọt, tính hàn, quy kinh: Phế - Tâm - Tiểu trường.
  • Đặc điểm: Dạng bấc hình trụ tròn dài trung bình khoảng 1m - 1.5m, có màu trắng vàng hơi thô, đè xẹp sẽ phồng ngay trở lại, không mùi, rất khó nghiền thành bột.
  • Phân bố: Mọc hoang nơi kín ướt, bãi lầy, có ở Trung Quốc, Việt Nam thì phân bố nhiều ở Hà Nam và Nam Định.

Chú ý: Thường bị giả bởi Tiểu thông thảo, điểm nhận dạng là Đăng tâm thao rất dài lên đến 1,5m còn tiểu thông thảo cây ngắn nên chỉ đoạn ngắn.

16. Vị thuốc Nghệ / Khương hoàng

nhan_dien_vi_thuoc

  • Phần sử dụng: Thân dễ (Rhiroma) của cây Nghệ đồ hoặc hấp trong 6h - 12h đem phơi  hoặc sấy khô.
  • Công năng: Phá ác huyết, mụn nhọt, sinh cơ (lên da non mới), cầm máu.
  • Chủ trị: Kinh nguyệt không đều, bế kinh, đau tức ngực, đau sườn ngực, khó thở, đau dạ dày, viêm loét tá tràng, phụ nữ sau sinh sản dịch ra chưa hết, vết thương chưa liền, mụn trứng cá ...
  • Tính vị: Tính ấm, vị cay, đắng, quy vào 2 kinh Can - Tỳ.
  • Đặc điểm: Vị thuốc Khương hoàng là phần thân dễ (Rhiroma) và phần củ (Radix) dễ gọi là Vị thuốc Uất kim.
  • Phân bố: Được trồng ở khắp nơi trên đất nước ta và một số nước: Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Campuchia, Lào.

Chú ý: Khương hoàng và Uất kim là 2 vị thuốc từ cây nghệ nhưng khác nhau về: Tính vị, công năng, chủ trị, cách dùng nên phải chú ý phân biệt tránh nhầm lẫn.

17. Vị thuốc Kim ngân hoa

vi_thuoc_kim_ngan_hoa

  • Phần sử dụng: Phần hoa của cây Kim ngân hoa (có lẫn cả nụ) phơi hoặc sấy khô.
  • Công năng: thanh giải biểu nhiệt, thanh nhiệt giải độc, thanh thấp nhiệt
  • Chủ trị: Mề đay, mẩn ngứa, mụn nhọt, sốt nóng sốt rét, sởi, tiêu chảy, lỵ, giang mai, thấp khớp, rôm sảy, viêm mũi dị ứng.
  • Tính vị: Vị cam, tính hàn, không độc, quy Kinh: Tâm, Phế, Vị, Tỳ.
  • Đặc điểm: Hoa mọc ở các kẽ lá, lúc đầu mầu trắng sau chuyển sang vàng (Kim là vàng, ngân là bạc: gọi kim ngân hoa là vậy). Trên cùng 1 cành hoa mọc thành nhiều tầng mỗi tầng nở 1 ngày, đây là lý do việc thu hái hoa rất khó khăn nên người hái thường tương đối lấy cả nụ do vậy trong vị thuốc kim ngân hoa còn có cả nụ.
  • Phân bố: Có nguồn gốc ở vùng Đông Nam Á sau lan ra cả Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên. Ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở các vùng núi, trung du phía Bắc: Quảng Ninh, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Hà Tây ...
  • Phân loại: Có rất nhiều loại nhưng cơ bản chia thành Kim ngân hoa Việt Nam và Kim ngân hoa TQ. Kim ngân Trung Quốc là giống kim ngân nụ không nở thành hoa, nụ to và dài, năng suất và sản lượng rất cao.

18. Vị thuốc Mạch môn.

vi_thuoc_mach_mon

  • Phần sử dụng: Dễ củ (Radix) phơi, sấy khô của cây Mạch môn.
  • Công năng: Dưỡng âm, sinh tân, nhuận phế, thanh tâm.
  • Chủ trị: Sốt cao, cơ thể háo khát, ho suyễn thượng tiêu nóng, viêm phế quản cấp tính, ho khan, tân dịch tổn thương, viêm họng, viêm phế quản ...
  • Tính vị: Vị ngọt, hơi đắng, tính mát, quy kinh: Tâm - Phế - Vị.
  • Đặc điểm: Mạch môn Bắc củ trắng và dẻo, Mạch môn Nam củ nâu và cứng.
  • Phân bố: Tứ Xuyên, Chiết Giang Trung Quốc. Phú Thọ Việt Nam.
  • Phân loại: Mạch môn Bắc và Mạch môn Nam.

19. Vị thuốc Núc nác / Hoàng bá nam

vi_thuoc_hoang_ba_nam

  • Phần sử dụng: Vỏ (Cortex) của cây Núc nác, dùng tươi hoặc cắt nhỏ đem phơi khô.
  • Công năng: Thanh nhiệt táo thấp, tiêu thũng, giải độc, sát trùng, chỉ khái, chỉ thống.
  • Chủ trị: Tiêu chảy, kiết lỵ, đau dạ dày, viêm nhiễm đường tiết niệu, tiểu buốt, tiểu ra máu, ho, viêm họng. Ngoài ra còn chữa dị ứng, mẩn ngứa, ban sởi ...
  • Tính vị: Tính mát, vị đắng ngọt. Quy kinh: Bàng quang - Tỳ.
  • Đặc điểm: Vỏ cây núc nác có màu sám tro, bẻ ra có màu vàng nhạt, trên có rất nhiều sẹo của cuống lá cũ, nhiều đám nhỏ nổi lên, mặt khi tươi có màu vàng nhạt, không mùi, vị đắng, hơi hắc.
  • Phân bố: Mọc hoang nhiều nơi ở Việt Nam (Dùng vỏ), Malaysia, Ấn Độ, Lào, Campuchia, Trung quốc (Dùng hạt - Mộc hồ điệp).

nham_lan_hoang_ba_va_hoang_ba_nam(Ví dụ về sự nhầm lẫn đồng nhất 2 vị Hoàng bá Nam và Hoàng bá)

Chú ý: Hoàng Bá và Hoàng Bá Nam là 2 loại cây khác nhau hoàn toàn, Vỏ cây Hoàng Bá có màu vàng của Berberin, vị này phải nhập từ TQ, VN không có.

20. Vị thuốc Phòng phong

vi_thuoc_phong_phong

  • Phần sử dụng: Dễ củ của cây Phòng phong.
  • Công dụng: Tán phong, trừ thấp (Phòng phong: phòng tránh gió)
  • Chủ trị: Cảm mạo, nhức đầu, choáng váng, mắt mờ, phong thấp, tê bì, đau nhức xương khớp, mụn nhọt lở loét.
  • Tính vị: Vị cay, ngọt, tính ôn, không độc. Quy Kinh: Bàng quang, Can, Phế, Tỳ, Vị.
  • Đặc điểm: Dễ trụ, xơ nhiều ở đầu dễ còn gọi là Tảo trửu đầu (Đầu chổi), phần tiếp có nhiều vòng nhăn như đầu giun đất nên gọi: Khưu dẫn đầu, Mặt cắt có dạng cúc hoa tâm, chính tâm có dạng quầng mắt phượng hoàng nên gọi: Phương hoàng khuyên. Loại thượng hạng: To, thể chất xốp, mặt cắt nâu nhạt ở ngoài, vàng nhạt ở lõi.
  • Phân bố: Đông bắc Trung Quốc, Đông Nội Mông Trung Quốc. Hà Giang - Việt Nam.
  • Phân loại: Phòng phong tự nhiên (Có Tảo trửu đầu, có Khưu dẫn đầu, có Phượng hoàng khuyên, có Cúc hoa tâm) và phòng phong nuôi trồng (Không tảo trửu đầu, không khưu dẫn đầu, không Phượng hoang khuyên, có cúc hoa tâm, đặc, cứng hơn)

21. Vị thuốc Rau má

vi_thuoc_rau_ma

  • Phần sử dụng: Phần trên mặt đất (Herba) của cây rau má.
  • Tính vị: Vị ngọt, hơi đắng, hăng, tính mát, không độc dùng tươi hoặc khô.
  • Công dụng: Thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, thông tiểu, cảm nắng ...
  • Chủ trị: Thổ huyết, tả lỵ, khí hư, bạch đới, lợi sữa, rôm sảy, mẩn ngứa, mụn nhọt ...
  • Đặc điểm: Dạng cỏ mọc bò lan trên mặt đất, có dễ ở các đốt mấu, thân gầy nhẵn. Lá hình mắt chim, khía tai bèo.
  • Phân bố: Mọc hoang khắp nơi ở Việt Nam và các nước vùng nhiệt đới như Lào, Campuchia, Indo, Ấn Độ ...

Chú ý: Rau má và rau má lông là 2 loại khác nhau, 2 vị thuốc khác nhau, công dụng khác nhau nên cần nhận biết phân biệt. Rau má lông: là loại cây thân thảo cao 10cm - 30cm, thân vuông có lỗ ở giữa, lá mọc đối cuống dài, hình tim gần tròn, gân lá hình chân vịt, thân và lá đều có lông.

22. Vị thuốc Sơn tra

vi_thuoc_son_tra

  • Phần sử dụng: Quả (frucfus) của cây Sơn tra, thái mỏng sấy khô.
  • Tính vị: Vị ngọt, chua nhẹ, tính ôn, không độc. Quy kinh: Can - Tỳ.
  • Công dụng: Hỗ trợ tiêu hóa, hoạt huyết, giảm ứ, lợi tiểu.
  • Chủ trị: Ăn uống không tiêu, không ngon miệng, đầy bụng, tiêu chảy ...
  • Đặc điểm: Quả dạng cầu, bên ngoài vỏ nâu bóng hơi nhăn và có chấm trắng, ở giữa là phần thịt nâu cứng bao lấy 5 hạch cứng. Quả chín khô màu nâu đỏ, lốm đốm đốm trắng, thường còn cuống và đài (thạch lựu chủy).
  • Phân bố: Nguồn gốc rất lâu từ Trung Quốc. Ở Việt Nam có Táo Mèo, Chua chát, Mộc qua cũng được gọi Sơn tra nhưng chúng không cùng chi với Sơn tra nên vẫn còn đang nghiên cứu tác dụng tương tự.
  • Phân loại: Không.

23. Vị thuốc Mộc qua

vi_thuoc_moc_qua

  • Phần sử dụng: Quả (Fructus) của cây Sơn Tra, phơi khô hoặc sấy khô.
  • Tính vị: Vị chua chát, chất cứng, tính ôn, quy kinh: Phế, Can, Tỳ, Vị
  • Công dụng: Liễm phế, chỉ ho, bình gan, hòa tỳ quá thấp, thư cân hoạt lạc ...
  • Chủ trị: Phong thấp, đau sưng khớp phù chân, thoái hóa cột sống thắt lưng, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy.
  • Đặc điểm: Quả dài từ 4 - 9cm, khi chín màu vàng hoặc vàng lục rất thơm. Phơi khô mặt ngoài chuyển thành màu đỏ tía hoặc nâu đỏ, ở giữa có màu vàng nâu lõm xuống. Hạt có hình tam giác, dẹt, dài, nhẵn bóng.
  • Phân bố: Nhập từ Trung Quốc, phân bố ở: Hà Nam, Giang Tô, An Huy, Sơn Đông, Triết Giang, Phúc Kiến, Quảng Đông, Tứ Xuyên.
  • Phân loại: Không.

24. Vị thuốc Xuyên Khung.

vi_thuoc_xuyen_khung

  • Phần sử dụng: Thân dễ (Rhizoma) đã phơi hoặc sấy khô của cây Xuyên khung.
  • Tính vị: Vị đắng, cay, mùi thơm, tính ấm, quy kinh: Can - Đởm - Tâm bào.
  • Công dụng: Hành khí, hoạt huyết, bổ huyết, điều kinh, giảm đau, trừ phong.
  • Chủ trị: Nhức đầu, hoa mắt, phong thấp, đau mỏi cơ thể, kinh nguyệt không đều, cảm mạo ...
  • Đặc điểm: Củ to như nắm tay (3cm - 6cm), vỏ ngoài nhăn màu nâu vàng, có bướu hình thù bất định và các vết tích nhỏ của dễ. Bên trong cứng màu xám trắng hoặc trắng vàng, có vằn tròn và chấm điểm nhỏ vàng. Mùi thơm đặc trưng, nồng, vị cay đắng, tê lưỡi.
  • Xuyên khung Bắc chỉ lấy củ, Xuyên khung Nam củ nhỏ lấy cả phần thân dễ có đốt.
  • Phân loại: Xuyên khung Bắc, Xuyên khung Nam.
  • Phân bố: Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản ... tại Việt Nam phổ biến ở Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu.

25. Tang ký sinh

Tang ký sinh là dược liệu từ thân và lá của cây tầm gửi sống ký sinh trên cây dâu, là vị thuốc rất quý, tác dụng dược lý: Bổ can thận, mạnh gân xương, thông kinh lạc, an thai. Chủ trị đau lưng, nhức xương khớp, đau thần kinh ngoại biên, phụ nữ động thai, ít sữa sau khi đẻ. Vị thuốc này có đặc điểm nhận diện như sau:

Thân cây: hình trụ cứng, mặt ngoài nâu xám có nhiều lỗ bì nhỏ đôi khi có những vết nứt ngang. Mặt cắt ngang thân rõ 3 phần: Vỏ ngoài nâu mỏng, Gỗ trắng ngà, Lõi màu xám và xốp.

duoc_lieu_tang_ky_sinh

: Hình trái xoan đầu và gốc phiến lá hơi nhọn dài khoảng 3,5 cm đến 4.5 cm màu nâu xám, gân lá hình mạng lưới.

Lưu ý:

- Những vị thuốc từ cây ký sinh rất phức tạp và khó nhận diện, một loại cây tầm gửi có thể sống ký sinh trên nhiều loại cây khác nhau (cây chủ), cùng một loại cây tầm gửi nhưng sống trên cây chủ khác nhau cho dược tính khác nhau.

- Sử dụng vị thuốc cây ký sinh cần phải hiểu được nó mọc, sinh trưởng trên loại cây chủ nào. Nói chung trong dân gian thường sử dụng vị thuốc này theo kinh nghiệm, đặc biệt cần tránh cây ký sinh sinh trưởng trên cây chủ có độc.

Cảm ơn các bạn đã quan tâm!

Thảo Mộc Xanh.

In bài viết
Tầm nhìn và sứ mệnh

Thảo Mộc Xanh được xây dựng với mong muốn chia sẻ thông tin về các loại cây cỏ, cho đến các cây thuốc, vị thuốc quý, sản phẩm làm đẹp, sản phẩm thực dưỡng từ nguyên liệu tự nhiên. Nâng tầm hiểu biết và trân trọng giá trị các loài cỏ cây hướng đến sống xanh gần gũi với thiên nhiên!

Sản phẩm tự nhiên
Sản phẩm được thu gom hái lượm từ môi trường thiên nhiên, đảm bảo 100% xanh, sạch từ tự nhiên.
Đơn giản hiệu quả
Các tư vấn dựa trên cơ sở YHCT, đơn giản dễ hiểu dễ dùng dễ sử dụng mang lại hiệu quả tốt nhất.
Nhân viên chuyên nghiệp
Đội ngũ nhân viên liên tục được đào tạo cập nhật kiến thức về YHCT, tận tâm với từng khách hàng.
Sản phẩm đa dạng
Sản phẩm đa dạng, với hàng ngàn loại dược liệu, được sơ chế bào chế mang lại sản phẩm tốt nhất cho người dùng.
Giới thiệu & hướng dẫn
Sơ đồ chỉ đường
Về chúng tôi

Đơn vị uy tín hàng đầu khu vực trong lĩnh vực phân phối sản phẩm thu hái tự nhiên. Trải nghiệm cuộc sống xanh hòa mình cùng thiên nhiên khi sử dụng sản phẩm và dịch vụ chính hãng của chúng tôi!

thao_moc_xanh_wellcom
Công ty TNHH Thảo Dược Việt Nam

Mã số Doanh nghiệp: 01080xxx do Sở KH và ĐT TP Hà Nội cấp 11/2017

 

Add: Số 39 Ngõ 186, Vương Thừa Vũ, Thanh Xuân, Hà Nội.

Hỗ trợ khách hàng
Hotline: 0985.012.112
Tel/Fax: 0989.980.650
thanhnv379@gmail.com
Xem bản đồ

Copyright © thaomocxanh.com.vn All rights reserved.

Sử dụng nội dung và dịch vụ tại thaomocxanh.com.vn có nghĩa là bạn đồng ý với Thỏa thuật sử dụng và Chính sách bảo mật của chúng tôi.

bctdmca_protected_16_120