CÂY THUỐC QUÝ DÀNH CHO PHỤ NỮ
Là một loại cây dược liệu rất quen thuộc trong Y học cổ truyền Việt Nam và nhiều nước châu Á. Dưới đây là thông tin chi tiết về loại cây này:
- Tên gọi khác: Ích mẫu thảo, chói đèn, Sung úy tử (hạt), - Nó có nghĩa là tốt cho mẹ, tốt cho phụ nữ.
- Tên khoa học: Leonurus heterophyluss Sw. (đôi khi còn gặp tên Leonurus sibiricus).
- Họ: Lamiaceae (Họ Hoa môi).
Đặc điểm nhận biết:
- Loại cây: Là cây thân thảo, sống hàng năm hoặc hai năm, chiều cao trung bình khoảng 0.5 - 1 mét hoặc hơn.
- Thân: Thân cây hình vuông (đặc trưng của họ Hoa môi), mọc thẳng đứng, có rãnh dọc và thường phủ lông ngắn. Thân non có thể có màu xanh hoặc tím tía.
- Lá: Lá mọc đối xứng nhau qua thân. Hình dạng lá thay đổi tùy vị trí trên cây:
- Lá ở gốc thường có cuống dài, phiến lá gần tròn, có răng cưa nông.
- Lá ở giữa thân có cuống ngắn hơn, phiến lá xẻ sâu thành 3 thùy, các thùy lại có răng cưa nhọn không đều.
- Lá ở ngọn thường không chia thùy hoặc chỉ xẻ rất ít, gần như hình dải.
- Mặt lá có lông mịn.
- Hoa: Hoa nhỏ, màu hồng tím hoặc tím nhạt, không có cuống, mọc thành vòng dày đặc ở kẽ (nách) các lá phía trên. Đài hoa hình chuông có gai nhọn. Tràng hoa chia làm 2 môi (đặc trưng họ Hoa môi).
- Quả: Quả nhỏ, có 3 cạnh, nhẵn. Khi già, hạt được gọi là "Sung úy tử".
- Mùa hoa quả: Thường vào mùa hè - thu (khoảng tháng 5 - tháng 9).
Phân bố:
- Loại cây này có nguồn gốc ở châu Á.
- Ở Việt Nam, cây mọc hoang ở nhiều nơi, từ đồng bằng đến vùng núi, thường thấy ở các bãi đất trống, ven đường đi, bờ ruộng. Cây cũng được trồng để làm thuốc.

Công dụng chính (Quan trọng nhất):
Là loại thảo dược nổi tiếng là vị thuốc quý cho phụ nữ, đặc biệt các bệnh sau sinh nở, đúng như tên gọi của nó ("Ích" là có lợi, "Mẫu" là mẹ/phụ nữ), nó đã đi vào ca dao trong dân gian:
Nhân trần, ích mẫu đi đâu
Để cho gái đẻ đớn đau thế này?
- Tính vị: Vị cay, đắng, tính hơi hàn.
- Công năng: Trục ứ huyết, hoạt huyết, điều kinh, sinh huyết mới.
- Chủ trị: Rong kinh, đau bụng kinh, huyết ứ.

- Điều hòa kinh nguyệt: Đây là công dụng nổi bật nhất. Giúp trị kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, kinh nguyệt ít, bế kinh.
- Hoạt huyết, khử ứ: Giúp thúc đẩy lưu thông máu, loại bỏ huyết ứ, đặc biệt hữu ích sau khi sinh giúp co hồi tử cung, đẩy sản dịch ra nhanh hơn.
- Lợi tiểu, tiêu phù: Được dùng trong các trường hợp phù thũng, tiểu tiện khó.
- Hỗ trợ tim mạch: Một số nghiên cứu cho thấy nó có tác dụng tốt cho tim mạch, giúp hạ huyết áp nhẹ.
- Thanh nhiệt, giải độc: Dùng trong các trường hợp mụn nhọt, viêm da.
Bộ phận dùng và thành phần hóa học:
- Phần trên mặt đất (thân, lá, hoa) thu hái vào mùa hè khi cây đang ra hoa, phơi hoặc sấy khô (gọi là Ích mẫu thảo).
- Hạt (quả già) cũng được dùng với tên gọi là Sung úy tử, thường có tác dụng hoạt huyết và làm sáng mắt.
- Thành phần chính được tìm thấy bao gồm: ancaloit, tanin, flavonozit.
Lưu ý khi sử dụng:
- Có tác dụng hoạt huyết mạnh và tác động lên tử cung, vì vậy phụ nữ có thai không nên dùng hoặc phải theo chỉ định rất chặt chẽ của thầy thuốc.
- Người không có huyết ứ, đồng tử giãn cũng nên cẩn trọng khi dùng.
- Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc thầy thuốc y học cổ truyền trước khi sử dụng làm thuốc, đặc biệt là khi đang dùng các loại thuốc khác.

Bài thuốc:
- Thường được sử dụng dạng sắc lấy nước uống và nấu thành cao mềm, hiện nay trên thị trường có nhiều loại cao khác nhau như:
- Cao của Thanh Hóa (chói đèn nước 800g, ngải diệp 200g, hương phụ tứ chế 250g).
- Cao của Quốc doanh dược phẩm Nghệ An (chói đèn 70%, xuyên khung 2%, đương quy 10%, bạch thược 3%, thục địa 1% bắc mộc hương 1%, đại táo 2%, trần bì 1%, hương phụ chế 5%, ô dược 2%).
- Cao hiện nay được thống nhất theo đơn: chói đèn 800g, ngải cứu 200g, hương phụ 250g, tá dược (xiro, cồn 15 độ).
Tóm lại, cây ích mẫu là một cây thuốc quý, đặc biệt gắn liền với sức khỏe phụ nữ, dùng để điều kinh, hoạt huyết và nhiều công dụng khác. Nó khá dễ nhận biết với thân vuông và cụm hoa màu hồng tím mọc vòng ở nách lá.
Cảm ơn các bạn đã quan tâm!
Thảo Mộc Xanh.